Thị trường nội thất gỗ tại Việt Nam đang ngày càng nhộn nhịp và sôi động hẳn lên. Một điều minh chứng rõ ràng là cứ mỗi một năm theo số liệu thống kê từ sở kế hoạch đầu tư Tp HCM có ít nhất 50 doanh nghiệp chuyên về lĩnh vực thi công nội thất và ít nhất 140 doanh nghiệp chuyên về tư vấn thiết kế nội thất ra đời. Mặc dù các sản phẩm, vật liệu thay thế nhiều vô kể nhưng gỗ tự nhiên vẫn được khách hàng săn đón nhiều nhất bởi vì 1 điều đơn giản rằng sở hữu gỗ như giữ của trong nhà, gỗ quý và thân thiện như vốn tự nhiên của nó vậy. Một khi cân nhắc chọn gỗ đóng nội thất, các bạn rất phân vân chưa rõ nguồn gốc, gỗ mình định đóng là gỗ nhóm mấy? Có tốt không? Đây là thắc mắc chung, các bạn có thể theo dõi thông tin bên dưới.
Tóm tắt nội dung
Bảng phân chia nhóm gỗ tại Việt Nam
Hiện nay tài nguyên rừng cũng như hoàn cảnh kinh tế nước ta đã có rất nhiều thay đổi, tuy nhiên theo các tài liệu cũ của của Viện Khoa học Lâm nhghiệp Việt Nam vẫn chia ra làm 8 nhóm gỗ áp dụng đến nay đã trên 30 năm, căn cứ phân nhóm hiện hành là sự kết hợp của nhiều yếu tố: Tính chất tự nhiên (tính chất cơ vật lý, độ bền tự nhiên), khả năng gia công, mục đích sử dụng và giá trị kinh tế. Nhóm càng cao (số lớn thì độ bền cơ học và giá trị càng thấp).
Stt | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 |
Bàng lang cườm Cẩm lai Cẩm lai Bà Rịa Cẩm lai Đồng Nai Cẩm liên Cẩm thị Dáng hương Dáng hương căm-bốt Dáng hương mắt chim Dáng hương quả lớn Du sam Du sam Cao Bằng Gỗ đỏ gụ Gụ mặt Gụ lau Hoàng đàn Huệ mộc Huỳnh đường Hương tía Lát hoa Lát da đồng Lát chun Lát xanh Lát lông Mạy lay Mun sừng Mun sọc Muồng đen Pơ mu Samu dầu Sơn huyết Sưa Thông ré Thông tre Trai (nam bộ) Trắc Nam bộ Trắc đen Trắc căm bốt Trầm hương Trắc vàng |
Lagerstroemia angustifolia Pierre Dalbergia Oliveii Gamble Dalbergia bariensis Pierre Dalbergia dongnaiensis Pierre Pantacme siamensis Kurz Diospyros siamentsis Warb Pterocarpus pedatus Pierre Pterocarpus cambodianus Pierre Pterocarpus indicus wild Pterocarpus macrocarpus Jurz Keteleeria davidiana Bertris Beissn Keteleeria calcaria Ching Pahudia cochinchinensis Pierre Sindora maritima Pierre Sindora cochinchinensis Baill Sindor tonkinensis A.Chev Cupressus funebris Endl Dalbergia sản phẩm Disoxylon loureiri Pierre Pterocarpus sản phẩm Chukrasia tabularis A.Juss Chukrasia sp Chukrasia sp Chukrasia var.quadrivalvis Pell Chukrasia var. velutina King Sideroxylon eburneum A.Chev Diospyros mun H.Lec Diospyros sp Cassia siamea lamk Fokienia hodginsii A.Henry et thomas Cunninghamia konishii Hayata Melanorrhoea laccifera Pierre Dalbergia tonkinensis Prain Ducampopinus krempfii H.Lec Podocarpus neriifolius D.Don Fugraea fragrans Roxb. Dalbergia cochinchinensis Pierre Dalbergia nigra Allen Dalbergia cambodiana Pierre Aquilaria Agallocha Roxb. Dalbergia fusca Pierre |
STT | Tên Gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 |
Căm xe Da đá Dầu đen Dinh Dinh gan gà Dinh khét Dinh mật Dinh thối Dinh vàng Dinh vàng hòa bình Dinh xanh Lim xanh Nghiến Kiền kiền Săng đào Sao xanh Sến mật Sến cát Sến trắng Táu mạt Táu núi Táu nước Táu mắt quỷ Trai ly Xoay Vấp |
Xilya dolabriformis Benth Xilya kerrii Craib et Hutchin Dipterocarpus sp Markhamia stipulata Seem Markhamia sp. Radermachera alata P.Dop Spuchodeopsis collignonii P.Dop Hexaneurocarpon briletii P.Dop Haplophragma serratum P.Dop Haplopharagma hoabiensis P.Dop Radermachera alata P.Dop Erythrophloeum fordii Oliv. Parapentace tonkinensis Gagnep Hopea pierrie Hance Hopea ferrea Pierre Homalium caryophyllaceum Benth Fassia pasquieri H.Lec Fosree cochinchinensis PierreVatica tonkinensis A.chev. Vatica thorelii Pierre Vatica philastreama Pierre Hopea sp Garcimia fagraceides A.Chev. Dialium cochinchinensis Pierre Mesua ferrea Linn |
Kiêng (Phía Nam)Nạp ốcNai sai mét Dõi |
STT | Tên gỗ | Tên Khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 2021 22 23 24 |
Bàng lang nước Bàng lang tía Bình linh Cà chắc Cà ổi Chai Chò chỉ Chò chai Chua Khét Chự Chiêu liêu xanh Dâu vàng Huỳnh Lát khét Lau táu Loại thụ Re mit Săng lẻ Sao đen Sao hải namTếch Trường mật Trường chua Vên vên vàng |
Lagerstroemia flos reginae Retz Lagerstroemia loudony taijm Vitex pubescens Vahl. Shorea Obtusa Wall Castanopsis indica A.DC. Shirea vulgaris Pierre Parashorea stellata Kury Shorea thorelii Pierre Chukrasia sp Litsea longipes Meissn Terminalia chebula RetzHeritiera cochinchinensis Kost chukrasia sp Vatica dyery King Pterocarpus sp Actinodaphne sinensis Benth Lagerstroemia tomentosa Presl Tepana odorata Roxb Hopea hainanensis Merr et chunTchtona grandis Linn Paviesia anamonsis Nephelium chryseum Shorea hypochra Hance |
Cà chí
Dự Huẩn Sao lá to (Kiền kiền Nghệ Tĩnh) Dên Dên |
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 3334 |
Bời lời Bời lời vàng Cá duối Chặc khế Chau chau Dầu mít Dầu lông Dầu song nàng Dầu trà beng Gội nếp Gội trung bộ gội dầu Giỏi Hà nu Hổng tùngKim giao Kháo tía Kháo dầu Long não Mít Mỡ Re hương Re xanh Re đỏ Re gừng Sến bo bo Sến đỏ Sụ So do Công Thông ba lá Thông nàng Vàng tâm ViếtVên vên |
Litsea laucilimba Litsea Vang H.Lec Cyanodaphne cuneata Bl Disoxylon traslucidum Pierre Elacorarpus tomentorus DC Dipterocarpus artocarpifolius Pierre Dipterocarpus sp Dipterocarpus dyeri Pierre Dipterocarpus obtusifolius Teysm Aglaia gigantea Pellegrin Aglaia annamentsis Pelligrin Aphanamixis polystachia J.Vn.Parkr Talauma giổi A.Chev Ixonanthes cochinchinensis Pierre Darydium pierrei HickelPodocarpus Wallichianus Presl Machilus odoraissima Nees Noghophoebe sp. Cinamomum camphora Nees Artocarpus integrifolia Linn Manglietia glauca Anet Cinamomum parhennoxylonMeissn Cinamomum tonkinensis Pitard Cinamomum tetragonum A.Chev. Litsea annanensis H.Lec Shorea hypochra Hance Shorea harmandi Pierre Phoebe cuneata Bl Brownlowia denysiana Pierre Pinus khasya Royle Podocarpus imbricatus Bl Manglietia fordiana Oliv. Madiuca elliptica (Pierre ex Dubard H.J.Lam. Anisoptera cochinchinensis Pierre |
Côm lông
Hoàng đàn gia Re vàng Chè xanh Lo bò |
Stt | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 2728 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 |
Bản xe Bời lời giấy Ca bu Chò lông Chò xanh Chò xót Chôm chôm Chùm bao Cồng tía Cồng trắng Cồng chìm Dải ngựa Dầu Dầu rái Dầu chai Dầu đỏ Dầu nước Dầu sơn Giẻ gai Giẻ gai hạt nhỏ Ghẻ thơm Giẻ cau Giẻ cuống Giẻ đen Giẻ đỏ Gỉe mỡ gà Ghẻ xanhGiẻ sồi Giẻ đề xi Gội tẻ Hoàng linh Kháo mặt Ké Kè đuôi dông Kẹn Lim vang Lõi thọ Muồng Muồng gân Mò gỗ Mạ sưa Nang Nhãn rừng Phi lao Re bàu Sa mộc Sau sau Săng táu Săng đá Săng trắng Sồi đá Sếu Thành ngạnh Tràm sừng Tràm tía Thíc Thiều rừng Thông đuôi ngựa Thông nhựa Tô hạp điện biên Vải guốc Vàng kiêng Vừng Xà cừ Xoài |
Albizzia lucida Benth Litsea polyantha Juss Pleurostylla oppposita merr. et Mat Dipterocarpus pilosus Roxb Terminalia myriocarpa Henrila Schima crenata Korth Nephenlium bassacense Pierre Hydnocarpus anthelminthica Pierre Callophyllum saigonensis Pierre Callophyllum dryobalanoides Pierre Callophyllum sp. Swietenia mahogani Jaco Dipterocarpus sp. Dipterocarpus alatus Roxb. Dipterocarpus intricatus Dyer Dipterocarpus duperreanus Pierre Dipterocarpusjourdanii Pierre Dipterocarpus tugerculata Roxb. Castanopsis tonkinensis Seen Castanopsis chinensis Hance Quercus sp. Quercus platycalyx Hickel et camus Quercus chrysocalyz Hickel et camus Castanopsis sp. Lithocarpus ducampii Hickel et A.camus Castanopsis echidnocarpa A.DC Lithocarpus pseudosundaica (Kickel et A. Camus) Camus Lithocarpus tubulosa Camus Castanopsis brevispinula Hickel et camus Aglaia sp. Peltophorum dasyrachis Kyrz Cinamomum sp Nephelium sp Makhamie cauda-felina Craib Aesculus chinensis Bunge Peltophorum tonkinensis Pierre Gmelina arborea Roxb. Cassia sp Cassia sp Cryptocarya obtusifolia Merr Helicia cochinchinensis Lour Alangium ridley king Nepphelium sp Casuarina equisetifolia Forst. Cinamomum borusifolum nees Cunninghamia chinensis R.Br Liquidambar formosana hanceXanthophyllum colbrinum Gagnep Lophopetalum duperreanum Pierre Lithocarpus cornea Rehd Celtis australis persoon Cratoxylon formosum B.et H. Eugenia chalos Ganep Sysygium sp Acer decandrum Nerrill Nephelium lappaceum Linh Pinusmassonisca Lamert Pinusmerkusii J et Viers Altmgia takhtadinanii V.T.Thai Mischocarpus sp Nauclea purpurea Roxb. Careya sphaerica Roxb. Khaya senegalensis A.Juss Mangifera indica Linn. |
Sồi vàng
Gội gác Khé Lim xẹt Muồng cánh dán Dương liễu Táu hậu Sồi ghè Thích 10 |
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 |
Ba khía Bạch đàn chanh Bạch đàn đỏ Bạch đàn liễu Bạch đàn trắng Bứa lá thuôn Bứa nhà Bứa núi Bồ kết giả Cáng lò Cầy Chẹo tía Chiêu liêu Chò nếp Chò nâu Chò nhai Chò ổi Da Đước Hậu phát Kháo chuông Kháo Kháo thối Kháo vàng Khế Lòng mang Mang kiêng Mã nhâm Mã tiền Máu chớ Mận rừng Mắm Mắc niễng Mít nài Mù u Muỗm Nhọ nồi Nhội Nọng heo Phay Quao Quế Quế xây lan Ràng ràng đá Ràng ràng mít Ràng rằng mặt Ràng ràng tía Re Sâng Sấu Sấu tía Sồi Sồi phăng Sồi vàng mép Săng bóp Trám hồng Tràm Thôi ba Thôi chanh Thị rừng Trín Vẫy ốc Vàng rè Vối thuốc Vù h ương Xoan ta Xoan nhừ Xoan đào Xoan mộc Xương cá |
Cophepetalum wallichi Kurz Eucalyptus citriodora Bailey Eucalyptus robusta Sm. Eucalyptus tereticornis Sm. Eucalyptus camaldulensis Deh. Garcinia oblorgifolia Champ Garcinia loureiri Pierre Garcinia Oliveri Pierre Albizzia lebbeckoides Benth Butula alnoides Halmilton Ivringia malayana Oliver Engelhardtia chrysolepis hance Terminalia chebula Roxb.Dipterocarpus tonkinensis A.Chev Anogeissus acuminata Wall Platanus Kerrii Cerlops divers Rhizophora conjugata Linh Cinamomum iners Reinw Actiondaphne sp. Symplocos ferruginea Machilus sp. Machilus bonii H.Lec Averrhao carambola Linn. Pterospermum diversifolium blume Pterospermum truncatolobatum GagnepStrychosos nux – Vomica Linn. Knemaconferta var tonkinensis Warbg. Pranus triflora Avicenia officinalis Linn. Eberhardtia tonkinensis H.Lec. Artocarpus asperula Gagret Callophyllum inophyllum Linn. Mangifera foetida Lour. Diospyros erientha champ Bischofia trifolia Bl. Holoptelea integrifolia Pl Duabanga sonneratioides Ham. Doliohandrone rheedii Seen Cinamomum cassia Bl. Cinamomum Zeylacicum Nees Ormosia pinnata Ormosia balansae Drake Ormosia sp Ormosia sp. Cinamomum albiflorum Nees Sapindus oocarpus Radlk Dracontomelum duperreanum Pierre Sandorium indicum Cav. Castanopsis fissa Rehd et Wils Quercus resinifera A.Chev. Castanopsis sp Ehretia acuminata R.Br Canarium sp Melaleuca leucadendron Linn. Alagium Chinensis Harms Evodia meliaefolia Benth Diospyros rubra H.Lec Schima Wallichii Choisy Dalbenga sp. Machilus trijuga Schima superba Gard et Champ. Cinamomum balancae H.Lec Melia azedarach Linn. Spondias mangifera Wied. Pygeum arboreum Endl. et Kurz Toona febrifuga Roen Canthium didynum Roxb. |
Kơ-nia
Râm Quế lợn Huyết muống Nho ghẹ Giẻ phảng Lá ráp Vàng danh Gù hương |
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương | ||||
1
|
Cao su | Hevea brasilliensis Pohl | |||||
2
|
Cả lồ | Caryodapnnopsis tonkinensis | |||||
3
|
Cám | Parinarium aunamensis Hance | |||||
4
|
Choai | Terminalia bellirica roxb | Bàng nhút | ||||
5
|
Chân chim | Vitex parviflora Juss | |||||
6
|
Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Merr | |||||
7
|
Côm tầng | Elaeocarpus dubius A.D.C | |||||
8
|
Dung nam | Symplocos cochinchinensis Moore | |||||
9
|
Gáo vàng | Adina sessifolia Hook | |||||
10
|
Giẻ bộp | Castanopsis lecomtei Hickel et Camus | |||||
11
|
Giẻ trắng | Quercus poilanei Hickel et Camus | |||||
12
|
Hồng rừng | Diospyros Kaki Linn | |||||
13
|
Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb | |||||
14
|
Hồng quân | Flacourtia cataphracta Roxb | Bồ quân, mùng quân | ||||
15
|
Lành ngạnh hôi | Cratoxylon ligustrinum BI | Thành ngạnh hôi | ||||
16
|
Lọng bàng | Dillenia heterosepala Finetet Gagnep | |||||
17
|
Lõi khoai | ||||||
18
|
Me | Tamarindus indica Linn | Chua me | ||||
19
|
Mý | Lysidica rhodostegia Hance | |||||
20
|
Mã | Vitex glabrata R. Br | |||||
21
|
Mò cua | Alstonia scholari R.Br | Mù cua,sữa | ||||
22
|
Ngát | Gironiera subaequelis Planch | |||||
23
|
Phay vi | Sarcocephalus orientalis Merr | |||||
24
|
Phổi bò | Meliosma angustifolia Merr | |||||
25
|
Rù rì | Calophyllum balansae Pitard | |||||
26
|
Răng vi | Carallia sp | |||||
27
|
Săng máu | Horfieldia amygdalina Warbg | |||||
28
|
Sảng | Sterculia lanceolata Cavan | Săng vè | ||||
29
|
Sâng mây | ||||||
30
|
Sở bà | Dillenia pantagyna Roxb | |||||
31
|
Sổ con quay | Dillenia turbinata Gagnep | |||||
32
|
Sồi bộp | Lithocarpus fissus Ocsted Var. | |||||
tonlinesis H. et C | |||||||
33
|
Sồi trắng | Pasania hemiphaerica Hicket et Camus | |||||
34
|
Sui | Antiaris toxicaria Lesch | |||||
35
|
Trám đen | Canarium nigrum Engl | |||||
36
|
Trám trắng | Canarium albrun Racusch | |||||
37
|
Táu muối | Vatica fleuxyana tardieu | |||||
38
|
Thung | Tetrameles nudiflora R.Br | |||||
39
|
Tai nghé | Hymenodictyon excelsum Wall | Tai trâu | ||||
40
|
Thừng mực | Wrightia annamensis | |||||
41
|
Thản mát | Melettia ichthyochtona Drake | |||||
42
|
Thầu tấu | Aporosa Microcalyx Hassh | |||||
43
|
Ưởi | Storeulia lychnophlara Hance | |||||
44
|
Vang trứng | Endospermum sinensis Benth | |||||
45
|
Vàng anh | Sacara divers | Hoàng anh | ||||
46
|
Xoan tây | Delonix regia | Phượng vĩ |
STT | Tên gỗ | Tên khoa học | Tên địa phương | ||
1 | Ba bét | Mallotus cochinchinensis Luor | |||
2 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | |||
3 | Bay thưa | Sterculia thorelii Pierre | |||
4 | Bồ đề | Styrax tonkinensis Pierre | |||
5 | Bồ hòn | Sapindus mukorossi Gaertn | |||
6 | Bồ kết | Gleditschia sinensis. Lam | |||
7 | Bông bạc | Vernomia arboera Ham. | |||
8 | Bộp | Ficus Championi | Đa xanh | ||
9 | Bo | Sterculia colorata Roxb | |||
10 | Bung bí | Capparis grands | |||
11 | Chay | Artocarpus tonkinensis A.Chev | |||
12 | Cóc | Spondiaspinata Kurz | |||
13 | Cơi | Pterocarya tonkinensis Dode | |||
14 | Dâu da bắc | Allospondias tonkinensis | |||
15 | Dâu da xoan | Allospondias lakonensis Stapf | |||
16 | Dung giấy | Symplocos laurina Wall | Dung | ||
17 | Dàng | Scheffera octophylla Hams | |||
18 | Duối rừng | Coclodiscus musicatus | |||
19 | Đề | Ficus rigiliosa Linn | |||
20 | Đỏ ngọn | Cratoxylon prunifolium Kurz | |||
21 | Gáo | Adina polycephala Benth | |||
22 | Gạo | Bombax malabaricum D.C | |||
23 | Gòn | Eriodendron anfractuosum D.C | Bông gòn | ||
24 | Gioi | Eugenia jambos Linn | Roi, đào tiên | ||
25 | Hu | Mallotus apelta Muell.Arg | Thung | ||
26 | Hu lông | Mallotus barbatus Muell.Arg | |||
27 | Hu đay | Trema orientalis Bl | |||
28 | Hu đay | Trema orientalis Bl | |||
29 | Lai rừng | Aluerites moluccana Wild | |||
30 | Lai | Aluerites fordii Hemsl | |||
31 | Lôi | Crypeteronia paniculata | |||
32 | Mán đĩa | Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep | |||
33 | Mán đĩa trâu | Pithecolobium lucidum benth | |||
34 | Mốp | Alstonia spathulata Blume | |||
35 | Muồng trắng | Zenia insignis chun | |||
36 | Muồng gai | Cassia arabica | Muống mít | ||
37 | Nóng | Sideroxylon sp | |||
38 | Núc nắc | Oroxylum indicum Vent | |||
39 | Ngọc lan tây | Cananga odorata Hook et Thor | |||
40 | Sung | Ficus racemosa | |||
41 | Sồi bấc | Sapium discolor Muell.Arg | |||
42 | So đũa | Sesbania paludosa | |||
Sang nước | Heynea trijuga Roxb | ||||
Thanh thất | Ailanthus malabarica D.C | ||||
Trẩu | Aleurites montara wild | ||||
Tung trắng | Heteropanax fragans Hem | ||||
Trôm | Sterculia sp | ||||
Vông | Erythrina indica Lam |
Tính ứng dụng của gỗ phân chia theo nhóm gỗ
Căn cứ vào những chỉ tiêu kỹ thuật đã có hoặc mang tính chất kinh nghiệm truyền thống lâu đời của nhân dân trong nước và nước ngoài. Dựa vào các đặc tính cấu tạo, khuyết tật, tính chất vật lý và cơ học của gỗ trong mỗi nhóm gỗ đã nêu. Căn cứ vào những sản phẩm cuối cùng của từng loại gỗ để xem xét giá trị và xếp hạng, ta có thể phân chia tính ứng dụng thực tế như bảng bên dưới (Lưu ý: Lấy khối lượng thể tích và cấp cường độ gỗ làm tiêu chí chủ đạo, kết hợp với các chỉ tiêu khác, thì khi sản xuất đồ gỗ nội thất ta chỉ quan tâm đến 5 nhóm gỗ và 1 nhóm đặc biệt mà thôi)
Gỗ rất nặng, cấp cường độ A. Độ bền tự nhiên rất tốt. Có khả năng sử dụng vào các công trình xây dựng lâu dài, làm khung tầu thuyền, cầu, những bộ phận cần chịu lực lớn. Nếu gỗ có KLTT nhỏ hơn, thì phải đáp ứng được yêu cầu về đặc tính tự nhiên khác của nhóm, có giá trị kinh tế cao, hoặc có đủ đặc tính cần thiết thoả mãn tốt cho công nghiệp đóng tàu thuyền đi biển.
Gỗ nặng, cấp cường độ B, độ bền uốn va đập cao. Độ bền tự nhiên tốt. Khả năng gia công, phơi, sấy và bảo quản dễ. Thích hợp với công nghiệp đóng tầu thuyền, sử dụng trong các công trình xây dựng có khả năng chịu lực và bền chắc như các loại cửa chuyển động như cửa gỗ mặt tiền 4 cánh, cửa gỗ thông phòng và cửa sổ. Nếu gỗ nhẹ hơn tiêu chuẩn trên thì phải thích hợp nhất cho đóng vỏ tàu thuyền, đồ mộc hạng tốt, hoặc thoả mãn cho yêu cầu đặc biệt của các ngành công nghiệp khác như làm thùng đựng dung dịch lỏng, tiện, gọt, chạm trổ,… Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn trên thì là những loại gỗ không thoả mãn được yêu cầu của nhóm trên trước hết vì tính chất kỹ thuật khác và giá trị kinh tế của gỗ.
Gỗ nặng trung bình, cấp cường độ C. Độ bền uốn va đập trung bình. Độ bền tự nhiên trung bình. Hệ số co rút nhỏ đến trung bình. Khả năng gia công, hong sấy và bảo quản dễ. Thích hợp cho công trình xây dựng không đòi hỏi chất lượng cao. Thích hợp với công nghiệp bóc và lạng, đồ mộc thông dụng. Nếu gỗ nhẹ hơn tiêu chuẩn trên thì phải thoả mãn một số yêu cầu sử dụng tương tự trong nhóm gỗ này. Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn trên thì là những loại gỗ không thoả mãn được yêu cầu của nhóm trên trước hết vì các tính chất kỹ thuật, độ bền tự nhiên hoặc đường kính tối đa của loài cây gỗ không lớn (gỗ nhỡ), hoặc gỗ không phổ biến và giá trị kinh tế không cao.
Gỗ nhẹ, cấp cường độ D. Độ bền uốn va đập từ trung bình đến thấp; Độ bền tự nhiên kém. Hệ số co rút nhỏ đến trung bình. Khả năng gia công dễ, phơi sấy và bảo quản không dễ. Thích hợp cho công trình xây dựng không kiên cố. Thích hợp với những yêu cầu làm ván khuôn; làm tà vẹt, gỗ chống lò nhưng phải xử lý bảo quản. Một số loại gỗ dùng làm văn phòng phẩm hoặc ván vỏ của thuyền loại nhỏ đi sông. Nếu gỗ nhẹ hơn tiêu chuẩn trên thì phải thích hợp đặc biệt với yêu cầu công nghiệp bóc, gỗ diêm, gỗ văn phòng phẩm hoặc thỏa mãn cho công nghiệp giấy sợi,… Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn trên thì là những loại gỗ không thoả mãn được yêu cầu của các nhóm trên trước hết vì tính chất kỹ thuật của gỗ, độ bền tự nhiên kém hoặc là cây gỗ nhỡ, giá trị kinh tế không cao
Gỗ rất nhẹ, cấp cường độ E. Độ bền uốn va đập rất thấp. Độ bền tự nhiên rất kém. Thích hợp cho công trình xây dựng không yêu cầu chịu lực, làm bao bì hoặc ván khuôn. Nếu gỗ nặng hơn tiêu chuẩn của nhóm thì là gỗ của những loại cây gỗ nhỏ, giá trị kinh tế thấp, hoặc rất khó gia công, khó phơi, sấy, khó bảo quản, loài cây gỗ có nhiều khuyết tật
Các loại gỗ cấm khai thác và gỗ được phép xuất khẩu
Nhóm gỗ cấm khai thác và nhóm nào được phép gia công xuất khẩu hoặc sử dụng trong thị trường nội địa đều được ban hành thành văn bản. Các bạn có thể tìm hiểu quyết định 664-TTG do thủ tướng chính phủ Viêt Nam ban hành ngày 18 tháng 10 năm 1995 và đến bây giờ vẫn còn hiệu lực chưa có bản sửa đổi nào. Gói gọn trong khuôn khổ bài viết, Mộc Chuẩn tóm lược chính các loại gỗ cấm khai thác và các loại gỗ được phép chế biến sản xuất sử dụng hoặc xuất khẩu như bên dưới.
TT | Tên gỗ | Tên khoa học |
1 | Bách xanh | Calocedrusmacrolepis |
2 | Thông đỏ | Taxus chinensis |
3 | Phỉ 3 mũi | Cephalotaxus fortunei |
4 | Thông tre | Podocarpus neriifolius |
5 | Thông Pà cò | Pinus Kwangtugensis |
6 | Thông Đà lạt | Pinus dalattensis |
7 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
8 | Hinh đá vôi | Keteleeria calcarea |
9 | Sam bông | Amentotaxus argotenia |
10 | Sam lạnh | Abies nukiangensis |
11 | Trầm (gió bầu) | Aquilaria crassna |
12 | Hoàng đàn | Copressus Torulosa |
13 | Thông 2 lá dẹt | Ducampopinus krempfii |
STT | Tên gỗ | Nhóm gỗ | Tên hoa học |
1 | Giáng hương | N1 | Pterocarpus Pedatus Pierre |
2 | Trắc đen | N1 | Dalbergia Nigrescens Kuiz |
3 | Gụ lau | N1 | Sindora tonkinen Sis |
4 | Mun | N1 | Diospyros Mun |
5 | Cẩm nghệ | N1 | Dalbergia Bariaen Sis Pierre |
6 | Bằng lăng cườm | N1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
7 | Bách xanh | N1 | Calocedrus Macrolepis |
8 | Bằng lăng ổi | N1 | Lagerstroemia Angustifiolia |
9 | Cẩm lai | N1 | Dalbergia Baplaen Sis Pierre |
10 | Cẩm liên | N1 | Pentame Seamen Sis |
11 | Hoàng đàn | N1 | Cupressus Funebrisendl |
12 | Giáng hương | N1 | Pterocarpus pedatus Pierre |
13 | Hương tía | N1 | Pterocarpus SP |
14 | Trai | N1 | Fagraea Frahans Roxb |
15 | Gò mật | N1 | Sindora Cochinchinen Sis |
16 | Gò biểm | N1 | Sindora Iracitime Pierrei |
17 | Muồng đen | N1 | Cassia Siamea |
18 | Gò đỏ | N1 | Pahudia cochinchinen Sis |
19 | Sao xanh | N2 | Hopea Ferrea Pierre |
20 | Căm xe | N2 | Xylia Dolabrifornus |
21 | Chà ram | N2 | Homalium Ceylanium |
22 | Lim xanh | N2 | Erythophloeum Fordii |
23 | Sao xanh | N2 | Hopea Ferrea Pierre |
24 | Sao đen | N2 | Hopea Odorata |
25 | Sến mù | N2 | Shoepa cochinchinen Sis |
26 | Kiền kiền | N2 | Hopea Pierre Hance |
27 | Xoay | N2 | Dialum cochinchinensis |
28 | Chiêu liêu | N3 | Terminalia Ivorien Sis |
29 | Dầu trà beng | N3 | Dipterocarpus Obtusifolius |
30 | Bình linh | N3 | Vitex Pubescens |
31 | Bằng lăng giấy | N3 | Lagerstroemia Tomentosa |
32 | Bằng lăng | N3 | Lagerstroemia Sp |
33 | Chò chỉ | N3 | Parashorea Stellata |
34 | Cà ổi | N3 | Castaropsis Indica |
35 | Trường quánh | N3 | Nephelium Chryseum |
36 | Tếch | N3 | TecTona Grandis |
37 | Vên vên | N3 | Anisoptera cochinchinensis |
38 | Mít ta | N4 | Artocarpus intergifolia |
39 | Thông 3 lá | N4 | Pinus Kesiya |
40 | Bạch tùng | N4 | Podocarpus Imbricatus |
41 | Dầu lông | N4 | Dapterocarpus Sp |
42 | Re trắng | N4 | Litsera Sp |
43 | Giổi | N4 | Talauma Gioi |
44 | Iroko | N4 | Lophora Excelsa |
45 | Kháo tía | N4 | Machilium Odoratissima |
46 | long não | N4 | Cinamomum Comphora |
47 | Lo bo | N4 | Brownlovia Tabularis |
48 | Dầu song nàng | N4 | Dipterocarpus Dyeri |
49 | Trâm đất | N5 | Syzygium Sp |
50 | Thia ma | N5 | Swiettaria Sp |
51 | Thành ngạnh | N5 | Cratoxylon Formosum |
52 | Vàng kiêng | N5 | Naudea Purpurea |
53 | Phi lao | N5 | Casuarina Equisetifolia |
54 | Thông 2 lá | N5 | Pinus Mekusii Jung |
55 | Xà cừ | N5 | Khaya Seneglen Sis |
56 | Xoài thanh ca | N5 | Mangifera Indica |
57 | Trâm sừng | N5 | Eugenia Chanlos Myrtaceae |
58 | Dầu rái | N5 | Dipterocarpus Alatus |
59 | Dầu đỏ | N5 | Dipterocarpus Puperreanus Pierre |
60 | Chò xanh | N5 | Terminalia Myriocarpa |
61 | Giẻ sừng | N5 | Pasanta Thomsoni |
62 | Nhãn rừng | N5 | Nephelium Sp |
63 | Dái ngựa | N5 | Swittenia Mahogani |
64 | Cầy | N6 | Irvingia Malayany |
65 | Mã tiền | N6 | Stry chosos nus |
66 | Mận rừng | N6 | Prunus triflora |
67 | Bạch đàn đỏ | N6 | Eucalptus Robusta |
68 | Nhọ nồi | N6 | Diospyros Erientha |
69 | Dà | N6 | Ceriops Divers |
70 | Thị trắng | N6 | Diospyros Sp |
71 | Lim xẹt | N6 | Peltophorum tonkinensis |
72 | Quao | N6 | ĐolichDnrone Rheedii |
73 | Chiêu liêu | N6 | Terminalia Ivorien Sis |
74 | Cáy | N6 | Irvingia Malayany |
75 | Keo lá tràm | N6 | Acisia Auriculiformis |
76 | Da | N6 | Ceriops Divers |
77 | Mít nài | N6 | Artocarpus Asperula |
78 | Xoan mộc | N6 | Tooma Suremi Moor |
79 | Sấu tía | N6 | Sandoricum Indicum |
80 | Xoan ta | N6 | Melia Adedarach |
81 | Xoan đào | N6 | Pygeum Arboreum |
82 | Trám trắng | N6 | Canarium Sp |
83 | Thị trắng | N6 | Diospyros Sp |
84 | Sấu | N6 | Dracontomelum Duperreanum |
85 | Vàng vè | N6 | Machilus Trijuga |
86 | Bạch đàn đỏ | N6 | Eucalptus Robusta |
87 | Bạch đàn trắng | N6 | Eucalptus Camaldulen Sis |
88 | Săng mã | N7 | Carallia Lucida |
89 | Điệp phèo heo | N7 | Enteralobirum Cyclocarpum |
90 | Gáo vàng | N7 | Adina Sessilifollia |
91 | Thừng mức | N7 | Wrightia Annamen Sis |
92 | Cám hồng | N7 | Parinarium Annamen Sis |
93 | Gạo | N8 | Bombax Malabarycum |
94 | Gòn | N8 | Ceiba Pentadra |
95 | Trôm thốt | N8 | Sterculia Foetida |
96 | Vông nem | N8 | Erythrina Indica |
97 | Chay | N8 | Astocarpus Tnkinensis |
Trên đây là đầy đủ thông tin phân tích các nhóm gỗ thông dụng tại Việt Nam mà Mộc Chuẩn đã biên tập lại cho bạn cần, chúng tôi rất mong tài liệu trên là 1 tài liệu hữu ích cho khách hàng đứng trước băn khoăn chọn loại gỗ gì để đóng đồ nội thất cho gia đình mình.